Install MySQL : sudo apt update sudo apt upgrade sudo apt-get install mariadb-server sudo mysql_secure_installation chọn Y cho t...
- Install MySQL:
- sudo apt update
- sudo apt upgrade
- sudo apt-get install mariadb-server
- sudo mysql_secure_installation
chọn Y cho tất cả các câu hỏi để đảm bảo tính bảo mật tốt. - Setup to support remote access
- Chỉnh file cấu hình:
- Tìm trong các file config thuộc thư mục /etc/mysql, tùy theo phiên bản và môi trường mà sẽ có sự khác nhau, thông thường trong file /etc/mysql/my.cnf, nhưng đôi khi /etc/mysql/mariadb.conf.d/50-server.cnf.
- Sửa nội dung bind-address = 127.0.0.1 thành bind-address = 0.0.0.0
- Có thể sửa thông tin port tại vị trí port = 3306
- truy cập vào giao diện console của mysql: sudo mysql -u root -p
password mặc định là rỗng (nếu bạn đã set lại mật khẩu trong phần 1 thì dùng mật khẩu đó). - Trong giao diện console của MySQL:
- Tạo user mới: CREATE USER 'MY_USERNAME'@'localhost' IDENTIFIED BY 'MY_PASSWORD';
- Tạo database mới: CREATE DATABASE MY_DATABASE_NAME;
- Cấp quyền truy cập cho user vừa tạo
- Chỉ từ local: GRANT ALL PRIVILEGES ON MY_DATABASE_NAME.* TO 'MY_USERNAME'@'localhost' IDENTIFIED BY 'MY_PASSWORD';
trong tình huống muốn cấp quyền cho user này với tất cả các cơ sở dữ liệu thì thay MY_DATABASE_NAME bằng *; - Từ mọi địa chỉ IP: GRANT ALL PRIVILEGES ON MY_DATABASE_NAME.* TO 'MY_USERNAME'@'%' IDENTIFIED BY 'MY_PASSWORD';
trong tình huống muốn cấp quyền cho user này với tất cả các cơ sở dữ liệu thì thay MY_DATABASE_NAME bằng *; - Từ một địa chỉ IP xác định: GRANT ALL PRIVILEGES ON MY_DATABASE_NAME.* TO 'MY_USERNAME'@'12.34.56.78' IDENTIFIED BY 'MY_PASSWORD';
trong tình huống muốn cấp quyền cho user này với tất cả các cơ sở dữ liệu thì thay MY_DATABASE_NAME bằng *; - flush privileges;
- quit;
- sudo /etc/init.d/mysql stop
- sudo /etc/init.d/mysql start
COMMENTS